Thống kê truy cập
  • Đang truy cập: 14
  • Hôm nay: 708
  • Trong tuần: 10 044
  • Tổng lượt truy cập: 916607
Đăng nhập
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN HUYỆN TRÙNG KHÁNH

 (Trích Luật Tổ Chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015)

      Điều 6

1. Hội đồng nhân dân gồm các đại biểu Hội đồng nhân dân do cử tri ở địa phương bầu ra, là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, đại diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của Nhân dân, chịu trách nhiệm trước Nhân dân địa phương và cơ quan nhà nước cấp trên.

2. Đại biểu Hội đồng nhân dân là người đại diện cho ý chí, nguyện vọng của Nhân dân địa phương, chịu trách nhiệm trước cử tri địa phương và trước Hội đồng nhân dân về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn đại biểu của mình.

Đại biểu Hội đồng nhân dân bình đẳng trong thảo luận và quyết định các vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân.

3. Thường trực Hội đồng nhân dân là cơ quan thường trực của Hội đồng nhân dân, thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Luật này và các quy định, khác của pháp luật có liên quan; chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Hội đồng nhân dân.

Thành viên của Thường trực Hội đồng nhân dân không thể đồng thời là thành viên của Ủy ban nhân dân cùng cấp.

4. Ban của Hội đồng nhân dân là cơ quan của Hội đồng nhân dân, có nhiệm vụ thẩm tra dự thảo nghị quyết, báo cáo, đề án trước khi trình Hội đồng nhân dân, giám sát, kiến nghị về những vấn đề thuộc lĩnh vực Ban phụ trách; chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Hội đồng nhân dân.

I. Thường trực Hội đồng nhân dân huyện khóa XX, nhiệm kỳ 2021-2026: 

TT

Họ và tên

Chức vụ, đơn vị công tác

 email

1

Bế Trọng Hàm

Phó Bí thư TT Huyện uỷ – Chủ tịch HĐND huyện

 

2

Hoàng Văn Khiêm  Phó Chủ tịch HĐND huyện

II. Các Ban của HĐND huyện khoá XX, nhiệm kỳ 2021-2026:

1. Ban Pháp chế       

TT

Họ và tên

Chức vụ, đơn vị công tác

1

Hoàng Văn Hồng

Ủy viên BTV, Trưởng BTC Huyện ủy - Trưởng Ban  

           

2

Bế Văn Đoàn              

Phó trưởng ban

3 Triệu Quang Thái Huyện ủy viên, Bí thư Đảng uỷ xã Trung Phúc - Uỷ viên
4 Bế Văn Chiêm Huyện ủy viên, Phó Chủ nhiệm UBKT Huyện ủy - Uỷ viên
5 Lương Đình Duy Huyện ủy viên, Bí thư Đảng uỷ xã Đình Phong - Uỷ viên

2. Ban Kinh tế - xã hội

TT

Họ và tên

Chức vụ, đơn vị công tác

1

Lý Văn Du

Ủy viên BTV huyện ủy, Chủ nhiệm UBKT Huyện uỷ - Trưởng ban

2

Đàm Thị Huệ             

Bí thư Đảng ủy xã Quang Vinh, Phó trưởng ban

3 Hoàng Văn Thiện Phó Trưởng ban Tổ chức Huyện ủy - Uỷ viên
4 Lương Văn La Bí thư xã Đàm Thuỷ - Uỷ viên
5 Nông Văn Tân Bí thư, CT UBND xã Đức Hồng - Uỷ viên

3. Thư ký kỳ họp

Văn phòng HĐND&UBND huyện

 III. Đại biểu HĐND huyện Trùng Khánh khoá XX, Nhiệm kỳ 2021 - 2026

TT

Họ và tên

Chức vụ, đơn vị công tác

1

Hoàng Văn Eng

Bí thư Đảng uỷ Thị Trấn Trùng Khánh

2

Hoàng Văn Hanh

Bí thư Đảng uỷ, Chủ tịch HĐND xã Cảnh Tiên

3

Nông Văn Bộ

Uỷ viên BTV Huyện uỷ, Trưởng Ban Tổ chức Huyện uỷ Trùng Khánh

4

Nông Thị Ly

Công chức Văn hoá - Xã hội - xã Đức Hồng

5

Nông Văn Tân

Bí thư Đảng uỷ, Chủ tịch UBND xã Đức Hồng

6

Nông Công Huỳnh

Uỷ viên BTV Huyện uỷ, Phó chủ tịch HĐND huyện Trùng Khánh

7

Triệu Quang Thái

Bí thư Đảng uỷ, Chủ tịch HĐND xã Trung Phúc

8

Hà Văn Trình

Bí thư Đảng uỷ, Chủ tịch HĐND xã Thông Huề

9

Nông Xuân Cương

Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch HĐND xã Thân Giáp

10

Lương Đình Duy

Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch HĐND xã Đoài Côn

11

Hoàng Văn Hồng

UV BTV Huyện uỷ, Chủ tịch UBMTTQVN huyện Trùng Khánh

12

Đoàn Cảnh Chưởng

Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch HĐND xã Chí Viễn

13

Lương Văn La             

Bí thư Đảng ủy xã  Đàm Thuỷ

14

Nông Thị Huyền

Công chức Văn phòng Thống kê - UBND xã Chí Viễn

15

La Văn Hồng

UVBTV - PCT UBND huyện Trùng Khánh

16

Đàm Văn Thương

Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch HĐND xã Phong Châu

17

Nông Thị Trường

Uỷ viên BTV Huyện uỷ, Trưởng Ban dân vận - Huyện uỷ Trùng Khánh

18

Phương Văn Vinh

Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch HĐND xã Đình Minh

19

Nông Thị Thu Uyên

Phó trưởng ban KTXH

20

Trần Văn Quyết

Bí thư Đảng uỷ xã - Chủ tịch HĐND xã Ngọc Côn

21

Đoàn Hải Vân

Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch UBND xã Đình Phong

22

Nông Thị Diễm

Chủ tịch Hội LHPN xã - UBND xã Ngọc Khê

23

Hoàng Văn Hưng

Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch HĐND xã Phong Nặm

24

Hoàng Văn Lạng

Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch HĐND xã Ngọc Khê

25 Nông Thế Hưng

Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch HĐND xã Khâm Thành

26 Nông Thị Liên

Phó chủ tịch HĐND xã Khâm Thành

27 Nguyễn Thị Minh Tâm

Uỷ viên BTV Huyện uỷ, Chủ nhiệm Uỷ ban kiểm tra - Huyện uỷ Trùng Khánh

28 Hoàng Văn Hào

Huyện uỷ viên, Phó chủ tịch HĐND huyện Trùng Khánh

39 Nguyễn Văn Lục

Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch HĐND xã Lăng Hiếu

30 Ngô Văn Rậư

Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch HĐND xã Lăng Yên

IV. Nhiệm vụ, quyền hạn của HĐND huyện

       (Trích Luật Tổ Chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015)

      Điều 26

1. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân huyện trong tổ chức và bảo đảm việc thi hành Hiến pháp, pháp luật và trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh, xây dựng chính quyền:

a) Ban hành nghị quyết về những vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân huyện;

b) Quyết định biện pháp thực hiện nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh; biện pháp bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh, phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác, phòng, chống quan liêu, tham nhũng trong phạm vi được phân quyền; biện pháp bảo vệ tài sản của cơ quan, tổ chức, bảo hộ tính mạng, tự do, danh dự, nhân phẩm, tài sản, các quyền và lợi ích hợp pháp khác của công dân trên địa bàn huyện theo quy định của pháp luật;

c) Quyết định biện pháp để thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn do cơ quan nhà nước cấp trên phân cấp; quyết định việc phân cấp cho chính quyền địa phương, cơ quan nhà nước cấp dưới thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương ở huyện;

d) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Trưởng ban, Phó Trưởng ban của Hội đồng nhân dân huyện; bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và các Ủy viên Ủy ban nhân dân huyện; bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Hội thẩm Tòa án nhân dân huyện;

đ) Lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu theo quy định tại Điều 88 và Điều 89 của Luật này;

e) Bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ văn bản trái pháp luật của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện; bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ văn bản trái pháp luật của Hội đồng nhân dân cấp xã;

g) Quyết định thành lập, bãi bỏ cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện;

h) Giải tán Hội đồng nhân dân cấp xã trong trường hợp Hội đồng nhân dân đó làm thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích của Nhân dân và trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê chuẩn trước khi thi hành;

i) Bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân huyện và chấp nhận việc đại biểu Hội đồng nhân dân huyện xin thôi làm nhiệm vụ đại biểu.

2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân huyện trong lĩnh vực kinh tế, tài nguyên, môi trường:

a) Thông qua kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội trung hạn và hằng năm của huyện, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của huyện trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt;

b) Quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ dự toán ngân sách huyện; điều chỉnh dự toán ngân sách địa phương trong trường hợp cần thiết; phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương. Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án của huyện theo quy định của pháp luật;

c) Quyết định quy hoạch, kế hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực trên địa bàn huyện trong phạm vi được phân quyền;

d) Quyết định biện pháp quản lý và sử dụng đất đai, rừng núi, sông hồ, nguồn nước, tài nguyên trong lòng đất, nguồn lợi ở vùng biển và các nguồn tài nguyên thiên nhiên khác; biện pháp bảo vệ và cải thiện môi trường, phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai, bão, lụt ở địa phương theo quy định của pháp luật.

3. Quyết định biện pháp phát triển hệ thống giáo dục mầm non, tiểu học và trung học cơ sở; biện pháp phát triển sự nghiệp văn hóa, thông tin, thể dục, thể thao; biện pháp bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân, phòng, chống dịch bệnh, thực hiện chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình; biện pháp phát triển việc làm, thực hiện chính sách ưu đãi đối với người có công với cách mạng, chính sách bảo trợ xã hội, xóa đói, giảm nghèo; biện pháp bảo đảm việc thực hiện chính sách dân tộc, tôn giáo trên địa bàn huyện theo quy định của pháp luật.

4. Giám sát việc tuân theo Hiến pháp và pháp luật ở địa phương, việc thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân huyện; giám sát hoạt động của Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp, Ban của Hội đồng nhân dân cấp mình; giám sát văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân cùng cấp và văn bản của Hội đồng nhân dân cấp xã.

5. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.